Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

1. Việc luyện tập phân tích cách dùng từ trong bài Thực hành tiếng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì?

A. Chỉ tập trung vào ngữ pháp và cấu trúc câu.
B. Phân tích ý nghĩa và sắc thái của từ ngữ trong từng ngữ cảnh cụ thể.
C. Chủ yếu là ghi nhớ từ vựng mới.
D. Sáng tác văn bản theo mẫu có sẵn.

2. Trong ngữ cảnh ngôi nhà xiêu vẹo, từ xiêu vẹo có tác dụng gì?

A. Diễn tả sự vững chãi, chắc chắn.
B. Diễn tả sự nghiêng ngả, mất cân đối, có thể sắp đổ.
C. Diễn tả sự trang trí cầu kỳ.
D. Diễn tả sự ấm cúng, tiện nghi.

3. Khi nói bàn ghế cũ kỹ, từ cũ kỹ có sắc thái nghĩa gì?

A. Sự mới mẻ, hiện đại.
B. Sự hỏng hóc, không còn dùng được.
C. Sự cũ mòn, xuống cấp, có thể kèm theo sự lỗi thời.
D. Sự cổ kính, có giá trị lịch sử.

4. Bài tập thực hành tiếng nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc gì?

A. Phân biệt các loại câu đơn, câu ghép.
B. Tạo lập văn bản có tính mạch lạc, chặt chẽ.
C. Diễn đạt chính xác, tinh tế và giàu cảm xúc.
D. Hiểu rõ cấu tạo của từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).

5. Khi so sánh lạnh buốt và lạnh giá, sắc thái nào được nhấn mạnh hơn ở từ lạnh giá?

A. Sự ấm áp, dễ chịu.
B. Sự tê cóng, khắc nghiệt của thời tiết.
C. Sự ẩm ướt, khó chịu.
D. Sự thoáng đãng, dễ chịu.

6. Khi chuyển đổi từ mưa rơi sang mưa sa, sắc thái ý nghĩa thay đổi như thế nào?

A. Tăng thêm sự nhẹ nhàng, lãng mạn.
B. Tăng thêm sự nặng nề, xối xả.
C. Giảm bớt sự mãnh liệt của cơn mưa.
D. Thể hiện sự chấm dứt của cơn mưa.

7. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh hiểu rằng, để làm cho lời nói/bài viết sinh động, cần chú ý đến yếu tố nào?

A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt phức tạp.
B. Lựa chọn từ ngữ gợi hình, gợi cảm và phù hợp với sắc thái ý nghĩa.
C. Chỉ dùng các từ ngữ thông dụng, quen thuộc.
D. Tăng cường sử dụng các từ viết tắt.

8. Câu Cô giáo mỉm cười nhìn em và câu Cô giáo nhìn em với nụ cười, sắc thái biểu cảm có sự khác biệt nào?

A. Không có sự khác biệt.
B. Câu sau thể hiện sự trìu mến, ấm áp hơn.
C. Câu trước thể hiện sự nghiêm khắc hơn.
D. Câu sau thể hiện sự ngạc nhiên.

9. Khi phân tích câu Những cánh hoa rung rinh trong gió, sự thay đổi từ rung rinh sang lung linh sẽ tạo hiệu ứng gì?

A. Tăng thêm sự mạnh mẽ, dữ dội.
B. Tạo cảm giác lung linh, huyền ảo, có thể kèm ánh sáng.
C. Thể hiện sự khô khan, thiếu sức sống.
D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, không chuyển động.

10. Khi thay thế từ nhỏ bé bằng bé nhỏ, sắc thái ý nghĩa có thay đổi đáng kể không?

A. Có, bé nhỏ thể hiện sự đáng yêu hơn.
B. Không có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa.
C. Có, bé nhỏ thể hiện sự yếu ớt hơn.
D. Có, bé nhỏ thể hiện sự già cỗi hơn.

11. Khi phân tích cách dùng từ trong câu Bông cúc vàng tươi, sắc thái ý nghĩa nào được nhấn mạnh chủ yếu?

A. Sự mạnh mẽ, kiên cường của bông cúc.
B. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi tắn của bông cúc.
C. Sự mong manh, yếu ớt của bông cúc.
D. Sự già cỗi, úa tàn của bông cúc.

12. Trong bài Thực hành tiếng (Ngữ văn 6, Bài 8), tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sắc thái ý nghĩa?

A. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm để làm câu văn sinh động và biểu cảm.
B. Sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh để thể hiện đúng sắc thái ý nghĩa.
C. Ưu tiên sử dụng từ Hán Việt để tăng tính trang trọng cho lời nói.
D. Nên dùng từ ngữ địa phương để tạo sự gần gũi với người nghe.

13. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận ra rằng, việc lựa chọn từ ngữ có thể ảnh hưởng đến:

A. Chỉ độ dài của câu.
B. Thái độ, tình cảm của người nói/viết và cảm nhận của người nghe/đọc.
C. Số lượng dấu câu được sử dụng.
D. Việc có cần dùng đến phép tu từ hay không.

14. Trong ngữ cảnh cuốn sách dày cộp, từ dày cộp mang sắc thái nghĩa gì?

A. Sự mỏng manh, dễ vỡ.
B. Sự nặng nề, cồng kềnh.
C. Sự tinh tế, sắc sảo.
D. Sự đơn giản, dễ đọc.

15. Trong hai cách diễn đạt Mặt trời chiếu sáng chói chang và Mặt trời chiếu sáng rực rỡ, sắc thái nào được nhấn mạnh hơn ở cách thứ hai?

A. Sự gay gắt, khó chịu.
B. Vẻ đẹp, sự huy hoàng.
C. Sự mờ nhạt, yếu ớt.
D. Sự lạnh lẽo, băng giá.

16. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận biết điều gì về vai trò của từ ngữ trong giao tiếp?

A. Từ ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin khô khan.
B. Từ ngữ có khả năng biểu đạt cảm xúc và thái độ của người nói/viết.
C. Việc lựa chọn từ ngữ không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả giao tiếp.
D. Chỉ những từ ngữ hoa mỹ mới có giá trị trong giao tiếp.

17. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận thức được rằng, để giao tiếp hiệu quả, cần:

A. Nói thật to, rõ ràng.
B. Lựa chọn và sử dụng từ ngữ phù hợp với mục đích và đối tượng giao tiếp.
C. Luôn dùng những từ ngữ đao to búa lớn.
D. Chỉ tập trung vào nội dung, không cần quan tâm đến cách diễn đạt.

18. Trong hai câu Cô ấy rất đẹp và Cô ấy đẹp như tiên, sắc thái biểu cảm thay đổi như thế nào?

A. Không có sự thay đổi.
B. Câu sau nhấn mạnh vẻ đẹp thần tiên, thoát tục.
C. Câu trước nhấn mạnh vẻ đẹp bình thường.
D. Câu sau thể hiện sự so sánh tiêu cực.

19. Theo bài học, khi muốn diễn tả sự vui mừng tột độ, nên chọn từ ngữ nào?

A. Vui vẻ.
B. Hạnh phúc.
C. Sung sướng.
D. Thích thú.

20. Bài Thực hành tiếng nhấn mạnh điều gì khi phân tích các từ ngữ miêu tả?

A. Chỉ cần biết nghĩa của từ là đủ.
B. Phải xem xét cách từ đó gợi lên hình ảnh, cảm xúc gì.
C. Ưu tiên sử dụng từ ngữ có nhiều âm tiết.
D. Chỉ phân tích các từ miêu tả về màu sắc.

21. Bài Thực hành tiếng khuyến khích học sinh làm gì với vốn từ vựng của mình?

A. Chỉ sử dụng những từ đã biết.
B. Tích cực tìm hiểu, phân tích và sử dụng các từ ngữ một cách hiệu quả.
C. Hạn chế dùng từ mới để tránh sai sót.
D. Chủ yếu học thuộc từ điển.

22. Bài Thực hành tiếng yêu cầu học sinh phân tích sự khác biệt giữa các từ đồng nghĩa dựa trên yếu tố nào?

A. Chỉ dựa vào số lượng âm tiết.
B. Dựa vào sắc thái ý nghĩa, ngữ cảnh sử dụng và mức độ biểu cảm.
C. Chỉ dựa vào nguồn gốc từ (từ thuần Việt, từ Hán Việt).
D. Dựa vào việc từ đó có xuất hiện trong thành ngữ hay không.

23. Phân tích câu Ông lão chống gậy đi chậm rãi, sự thay thế chậm rãi bằng lững thững tạo ra sự khác biệt nào?

A. Lững thững thể hiện sự nhanh nhẹn hơn.
B. Lững thững gợi tả bước đi có phần mệt mỏi, thiếu sức sống.
C. Lững thững nhấn mạnh sự mục đích rõ ràng.
D. Lững thững thể hiện sự vui vẻ, yêu đời.

24. Khi nói Cậu bé chạy thục mạng, từ thục mạng có tác dụng gì?

A. Diễn tả sự chạy chậm rãi, thong thả.
B. Diễn tả sự chạy rất nhanh, vội vã, có thể kèm theo sợ hãi.
C. Diễn tả sự chạy theo nhịp điệu.
D. Diễn tả sự chạy để trốn tránh một điều gì đó.

25. Bài Thực hành tiếng trang 61 tập trung vào việc phân tích loại từ nào?

A. Chỉ danh từ và động từ.
B. Chủ yếu là các từ miêu tả, biểu cảm và hành động.
C. Chỉ giới từ và liên từ.
D. Tập trung vào các từ tượng thanh, tượng hình.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

1. Việc luyện tập phân tích cách dùng từ trong bài Thực hành tiếng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

2. Trong ngữ cảnh ngôi nhà xiêu vẹo, từ xiêu vẹo có tác dụng gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

3. Khi nói bàn ghế cũ kỹ, từ cũ kỹ có sắc thái nghĩa gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

4. Bài tập thực hành tiếng nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

5. Khi so sánh lạnh buốt và lạnh giá, sắc thái nào được nhấn mạnh hơn ở từ lạnh giá?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

6. Khi chuyển đổi từ mưa rơi sang mưa sa, sắc thái ý nghĩa thay đổi như thế nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh hiểu rằng, để làm cho lời nói/bài viết sinh động, cần chú ý đến yếu tố nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

8. Câu Cô giáo mỉm cười nhìn em và câu Cô giáo nhìn em với nụ cười, sắc thái biểu cảm có sự khác biệt nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích câu Những cánh hoa rung rinh trong gió, sự thay đổi từ rung rinh sang lung linh sẽ tạo hiệu ứng gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

10. Khi thay thế từ nhỏ bé bằng bé nhỏ, sắc thái ý nghĩa có thay đổi đáng kể không?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phân tích cách dùng từ trong câu Bông cúc vàng tươi, sắc thái ý nghĩa nào được nhấn mạnh chủ yếu?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hành tiếng (Ngữ văn 6, Bài 8), tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sắc thái ý nghĩa?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận ra rằng, việc lựa chọn từ ngữ có thể ảnh hưởng đến:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

14. Trong ngữ cảnh cuốn sách dày cộp, từ dày cộp mang sắc thái nghĩa gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

15. Trong hai cách diễn đạt Mặt trời chiếu sáng chói chang và Mặt trời chiếu sáng rực rỡ, sắc thái nào được nhấn mạnh hơn ở cách thứ hai?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận biết điều gì về vai trò của từ ngữ trong giao tiếp?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng giúp học sinh nhận thức được rằng, để giao tiếp hiệu quả, cần:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

18. Trong hai câu Cô ấy rất đẹp và Cô ấy đẹp như tiên, sắc thái biểu cảm thay đổi như thế nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

19. Theo bài học, khi muốn diễn tả sự vui mừng tột độ, nên chọn từ ngữ nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Thực hành tiếng nhấn mạnh điều gì khi phân tích các từ ngữ miêu tả?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng khuyến khích học sinh làm gì với vốn từ vựng của mình?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành tiếng yêu cầu học sinh phân tích sự khác biệt giữa các từ đồng nghĩa dựa trên yếu tố nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

23. Phân tích câu Ông lão chống gậy đi chậm rãi, sự thay thế chậm rãi bằng lững thững tạo ra sự khác biệt nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

24. Khi nói Cậu bé chạy thục mạng, từ thục mạng có tác dụng gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng trang 61

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng trang 61 tập trung vào việc phân tích loại từ nào?