1. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật.
B. Có trụ sở chính tại Việt Nam.
C. Có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp.
D. Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng ít nhất 5 năm.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hình thức nào sau đây không được phép sử dụng trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Hợp đồng bảo hiểm điện tử.
B. Hợp đồng bảo hiểm bằng văn bản.
C. Hợp đồng bảo hiểm bằng lời nói.
D. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết thông qua đại lý bảo hiểm.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp bên mua bảo hiểm chết, quyền lợi bảo hiểm sẽ được giải quyết như thế nào?
A. Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt.
B. Quyền lợi bảo hiểm được chuyển giao cho người thừa kế hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm giữ lại toàn bộ số tiền bảo hiểm.
D. Quyền lợi bảo hiểm được chia đều cho tất cả các thành viên trong gia đình bên mua bảo hiểm.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hạn giải quyết bồi thường bảo hiểm được quy định như thế nào?
A. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tự thỏa thuận.
D. Theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thêm thông tin?
A. Khi doanh nghiệp bảo hiểm nghi ngờ bên mua bảo hiểm có ý định trục lợi.
B. Khi có sự thay đổi về chính sách bảo hiểm của doanh nghiệp.
C. Khi cần thiết để đánh giá rủi ro và xác định mức phí bảo hiểm.
D. Khi bên mua bảo hiểm yêu cầu tăng số tiền bảo hiểm.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động nào sau đây thuộc phạm vi hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm?
A. Trực tiếp bán sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng.
B. Đánh giá rủi ro và tư vấn các vấn đề liên quan đến bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Tự động tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
D. Thực hiện giám định tổn thất và giải quyết bồi thường.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp?
A. Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng.
B. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính.
C. Ép buộc khách hàng mua bảo hiểm bằng mọi hình thức.
D. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản, quyền lợi của bên mua bảo hiểm được bảo vệ như thế nào?
A. Bên mua bảo hiểm mất toàn bộ quyền lợi.
B. Nhà nước chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên mua bảo hiểm.
C. Các hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm khác.
D. Bên mua bảo hiểm được ưu tiên thanh toán trước các chủ nợ khác.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm phi nhân thọ.
C. Bảo hiểm sức khỏe.
D. Hoạt động môi giới bất động sản.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm là bao lâu?
A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 2 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 3 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. 5 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể là bên mua bảo hiểm?
A. Chỉ có thể là cá nhân.
B. Chỉ có thể là tổ chức.
C. Cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu bảo hiểm.
D. Chỉ có thể là người Việt Nam.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, sự kiện nào sau đây được coi là sự kiện bảo hiểm?
A. Sự kiện mà bên mua bảo hiểm mong muốn xảy ra.
B. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm.
C. Sự kiện do bên mua bảo hiểm tự gây ra.
D. Sự kiện xảy ra do lỗi cố ý của người thụ hưởng.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, ai là người có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm?
A. Chỉ có doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Chỉ có bên mua bảo hiểm.
C. Cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
D. Chỉ có người thụ hưởng bảo hiểm.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều gì xảy ra nếu bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai lệch để được tham gia bảo hiểm?
A. Hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải trả lại phí bảo hiểm.
C. Hợp đồng bảo hiểm được điều chỉnh để phù hợp với thông tin chính xác.
D. Bên mua bảo hiểm bị phạt hành chính.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi nào doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm?
A. Khi bên mua bảo hiểm không thông báo những thông tin làm tăng rủi ro được bảo hiểm.
B. Khi bên mua bảo hiểm bị phá sản.
C. Khi doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi chiến lược kinh doanh.
D. Khi có sự thay đổi về pháp luật.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?
A. Khởi kiện tại Tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Trọng tài.
D. Khiếu nại lên Bộ Tài chính.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời gian tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm là bao lâu kể từ ngày được chấp thuận?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phải trích lập quỹ bảo vệ người được bảo hiểm nhằm mục đích gì?
A. Để tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp.
B. Để chi trả các chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
C. Để bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
D. Để đầu tư vào các dự án có lợi nhuận cao.
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Bộ Tài chính.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một cá nhân được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành bảo hiểm.
B. Đã hoàn thành khóa đào tạo đại lý bảo hiểm.
C. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành bảo hiểm ít nhất 2 năm.
D. Có vốn điều lệ tối thiểu 500 triệu đồng.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có được phép đầu tư vốn nhàn rỗi vào lĩnh vực bất động sản không?
A. Không được phép đầu tư vào bất động sản dưới mọi hình thức.
B. Được phép đầu tư tối đa 50% vốn nhàn rỗi vào bất động sản.
C. Được phép đầu tư nhưng phải tuân thủ các quy định về tỷ lệ đầu tư theo quy định của pháp luật.
D. Được phép đầu tư không giới hạn vào bất động sản.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm?
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
D. Mục đích sử dụng tiền bồi thường bảo hiểm.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thỏa thuận.
B. Bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối để giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm từ chối chi trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. Bên mua bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm?
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do hành vi cố ý của bên mua bảo hiểm nhằm trục lợi.
D. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do nguyên nhân khách quan.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin về hợp đồng bảo hiểm?
A. Chỉ có bên mua bảo hiểm.
B. Chỉ có người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Cả bên mua bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm.
D. Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, việc thay đổi mức phí bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm được quy định như thế nào?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương thay đổi mức phí bảo hiểm.
B. Mức phí bảo hiểm chỉ được thay đổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.
C. Mức phí bảo hiểm có thể được điều chỉnh theo chỉ số lạm phát hàng năm.
D. Mức phí bảo hiểm không được phép thay đổi trong suốt thời hạn hợp đồng.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm nhân thọ, thời gian cân nhắc (free look period) thường kéo dài bao lâu?
A. 7 ngày.
B. 14 ngày.
C. 21 ngày.
D. 30 ngày.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây không được phép làm môi giới bảo hiểm?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Cá nhân có chứng chỉ môi giới bảo hiểm.
C. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây không được đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?
A. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
B. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
C. Cá nhân là người đại diện hoặc người được ủy quyền của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. Cá nhân đang đồng thời là nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
30. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
B. Triển khai các chương trình khuyến mại bảo hiểm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
C. Thông tin không trung thực về nội dung, phạm vi bảo hiểm hoặc điều kiện loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
D. Thực hiện giám định tổn thất bảo hiểm theo quy định của pháp luật.