1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam có quyền chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp nào sau đây?
A. Chấm dứt hoạt động đầu tư.
B. Khi dự án chưa phát sinh lợi nhuận.
C. Khi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
D. Khi có tranh chấp với đối tác Việt Nam.
2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây yêu cầu phải thành lập tổ chức kinh tế?
A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
B. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế đã có.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
D. Đầu tư theo hình thức mua lại doanh nghiệp.
3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư kinh doanh?
A. Đầu tư vào ngành, nghề không phù hợp với quy hoạch.
B. Báo cáo không trung thực về tình hình thực hiện dự án đầu tư.
C. Cản trở hoạt động đầu tư kinh doanh hợp pháp.
D. Tất cả các đáp án trên.
4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khái niệm "tổ chức kinh tế" được hiểu như thế nào?
A. Chỉ bao gồm doanh nghiệp.
B. Bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
C. Chỉ bao gồm doanh nghiệp và hợp tác xã.
D. Chỉ bao gồm doanh nghiệp nhà nước.
5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được hưởng những hình thức bảo đảm đầu tư nào?
A. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản.
B. Bảo đảm chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài.
C. Bảo đảm áp dụng biện pháp giải quyết tranh chấp công bằng, hợp lý.
D. Tất cả các đáp án trên.
6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc kiểm tra, thanh tra đối với dự án đầu tư được thực hiện khi nào?
A. Chỉ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
B. Theo kế hoạch định kỳ hoặc khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
C. Do nhà đầu tư tự quyết định.
D. Chỉ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp trên.
8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài?
A. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
D. Đầu tư theo hình thức tư vấn đầu tư độc lập.
9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có thể sử dụng hình thức nào sau đây để giải quyết tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài.
C. Tòa án.
D. Tất cả các đáp án trên.
10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Cơ quan nhà nước có quyền quyết định cuối cùng.
B. Ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
C. Phải thông qua trọng tài quốc tế.
D. Phải thông qua tòa án Việt Nam.
11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được quy định như thế nào?
A. Do nhà đầu tư tự quyết định.
B. Không quá 50 năm, trừ trường hợp đặc biệt được kéo dài nhưng không quá 70 năm.
C. Không quá 70 năm, không có ngoại lệ.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư được áp dụng cho dự án đầu tư nào sau đây?
A. Dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
B. Dự án đầu tư vào khu chế xuất.
C. Dự án đầu tư vào khu kinh tế.
D. Tất cả các đáp án trên.
13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về pháp luật, chính sách ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì.
B. Chỉ cần thông báo cho nhà đầu tư.
C. Phải có biện pháp giải quyết để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
D. Chỉ cần giải quyết cho nhà đầu tư trong nước.
14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được phép góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện không?
A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép khi có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
C. Được phép nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được phép khi tổ chức kinh tế đó là doanh nghiệp nhà nước.
15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động?
A. Nhà đầu tư tự nguyện chấm dứt hoạt động.
B. Dự án vi phạm nghiêm trọng pháp luật.
C. Dự án hết thời hạn hoạt động.
D. Tất cả các đáp án trên.
16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc áp dụng biện pháp bảo đảm đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư.
B. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
C. Phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Tất cả các đáp án trên.
17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hoạt động đầu tư kinh doanh nào sau đây thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh?
A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ logistics.
D. Kinh doanh dịch vụ kế toán.
18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp bảo đảm đầu tư nào sau đây được áp dụng trong trường hợp thay đổi chính sách, pháp luật gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư?
A. Tiếp tục áp dụng các điều kiện ưu đãi đầu tư như trước khi thay đổi.
B. Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế.
C. Điều chỉnh mục tiêu dự án.
D. Tất cả các đáp án trên.
19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển nhượng vốn đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác không?
A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Được phép, nhưng phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Được phép, nhưng phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
D. Được phép, nhưng phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được hưởng đối xử quốc gia trong hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam không?
A. Không được hưởng trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được hưởng trong một số lĩnh vực nhất định.
C. Được hưởng, trừ trường hợp có cam kết khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Chỉ được hưởng khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Thực hiện đúng mục tiêu dự án.
B. Tuân thủ pháp luật về đầu tư.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các đáp án trên.
22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây được ưu đãi đầu tư?
A. Sản xuất sản phẩm phần mềm.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ tài chính.
D. Kinh doanh dịch vụ kế toán.
23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?
A. Dự án có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
B. Dự án có sử dụng đất trồng lúa nước từ 200 héc ta trở lên.
C. Dự án có ảnh hưởng lớn đến môi trường.
D. Dự án có sử dụng công nghệ cao.
24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện như thế nào?
A. Phải thông qua trọng tài quốc tế.
B. Phải thông qua tòa án Việt Nam.
C. Do các bên tự thỏa thuận lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf) ?
A. Quốc hội.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?
A. Đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn đầu tư.
B. Thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
C. Thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư.
D. Có sử dụng công nghệ lạc hậu.
27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?
A. Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
B. Đầu tư vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
C. Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
D. Đầu tư mua cổ phần của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây được áp dụng cho nhà đầu tư?
A. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
B. Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
C. Hỗ trợ tiếp cận thông tin.
D. Tất cả các đáp án trên.
29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài không nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
D. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, đối tượng nào sau đây được coi là nhà đầu tư?
A. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
B. Chỉ cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
C. Chỉ tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
D. Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động từ thiện.