[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 10 bài tập cuối chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 10 bài tập cuối chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
1. Một nhóm có 10 học sinh, trong đó có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh làm lớp trưởng. Xác suất để chọn được học sinh nữ là bao nhiêu?
A. $\frac{6}{10}$
B. $\frac{4}{10}$
C. $\frac{1}{10}$
D. $\frac{4}{6}$
2. Trong một hộp có 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để lấy được 2 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh là bao nhiêu?
A. $\frac{C_4^2 imes C_6^1}{C_{10}^3}$
B. $\frac{C_4^1 imes C_6^2}{C_{10}^3}$
C. $\frac{C_4^2 + C_6^1}{C_{10}^3}$
D. $\frac{C_4^3}{C_{10}^3}$
3. Trong một bộ bài tú lơ khơ (52 lá), rút ngẫu nhiên một lá bài. Xác suất để rút được lá Át (Ace) là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{13}$
B. $\frac{4}{52}$
C. $\frac{1}{4}$
D. $\frac{1}{52}$
4. Chọn ngẫu nhiên một chữ cái từ từ TOANHOC. Xác suất để chọn được chữ cái O là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{7}$
B. $\frac{2}{7}$
C. $\frac{1}{8}$
D. $\frac{2}{8}$
5. Một hộp có 10 quả bóng ghi các số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Xác suất để số ghi trên quả bóng là số nguyên tố là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{4}{10}$
C. $\frac{5}{10}$
D. $\frac{6}{10}$
6. Tung ba đồng xu cân đối. Xác suất để có đúng hai mặt sấp là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{1}{8}$
C. $\frac{2}{8}$
D. $\frac{4}{8}$
7. Tung hai đồng xu cân đối. Xác suất để cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{3}{4}$
D. 1
8. Một túi chứa 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một bi. Xác suất để lấy được bi không phải màu đỏ là bao nhiêu?
A. $\frac{7}{12}$
B. $\frac{5}{12}$
C. $\frac{3}{12}$
D. $\frac{8}{12}$
9. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xác suất để chọn được số chia hết cho 4 là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{5}{20}$
C. $\frac{4}{20}$
D. $\frac{1}{5}$
10. Xác suất để một người trúng đích khi bắn là 0.7. Xác suất để người đó bắn trượt là bao nhiêu?
A. 0.3
B. 0.7
C. 1
D. 0.49
11. Tung một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt xuất hiện có số chấm là bội của 3 là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{2}{6}$
C. $\frac{3}{6}$
D. $\frac{1}{2}$
12. Một hộp chứa 5 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp. Xác suất để lấy được bi xanh là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{5}{8}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{5}{3}$
13. Một hộp chứa các số tự nhiên từ 10 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để số đó là số lẻ là bao nhiêu?
A. $\frac{10}{21}$
B. $\frac{11}{21}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{10}{20}$
14. Một hộp có 6 bi xanh và 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên hai bi cùng lúc. Xác suất để lấy được hai bi khác màu là bao nhiêu?
A. $\frac{24}{45}$
B. $\frac{6}{45}$
C. $\frac{12}{45}$
D. $\frac{30}{45}$
15. Một nhóm học sinh có 10 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh để tham gia câu lạc bộ. Xác suất để có đúng 2 nam và 2 nữ được chọn là bao nhiêu?
A. $\frac{C_{10}^2 imes C_{15}^2}{C_{25}^4}$
B. $\frac{C_{10}^4}{C_{25}^4}$
C. $\frac{C_{15}^4}{C_{25}^4}$
D. $\frac{C_{10}^2 + C_{15}^2}{C_{25}^4}$