Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

1. Cho hai đường thẳng \(d_1: 2x + y - 1 = 0\) và \(d_2: 4x + 2y + 3 = 0\). Hai đường thẳng này có vị trí tương đối là:

A. Song song
B. Trùng nhau
C. Cắt nhau
D. Vuông góc

2. Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(2; 1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (3; -1)\) có phương trình tham số là:

A. $\begin{cases} x = 2 + 3t \\ y = 1 - t \end{cases}$
B. $\begin{cases} x = 3 + 2t \\ y = -1 + t \end{cases}$
C. $\begin{cases} x = 2 - t \\ y = 1 + 3t \end{cases}$
D. $\begin{cases} x = 3 - t \\ y = -1 + 2t \end{cases}$

3. Cho hai vectơ \(\vec{a} = (2; 1)\) và \(\vec{b} = (-3; 5)\). Vectơ \(\vec{a} + \vec{b}\) có tọa độ là:

A. \((-1; 6)\)
B. \((5; -4)\)
C. \((-5; 4)\)
D. \((1; -6)\)

4. Đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x - 2y + 1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là:

A. \((3; -2)\)
B. \((2; 3)\)
C. \((3; 2)\)
D. \((-2; 1)\)

5. Cho \(A(3; 1)\) và \(B(5; 3)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là:

A. \((2; 2)\)
B. \((-2; -2)\)
C. \((8; 4)\)
D. \((2; -2)\)

6. Cho tam giác \(ABC\) với \(A(1; -1)\), \(B(2; 3)\), \(C(-1; 1)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

A. \((0; 1)\)
B. \((2; 3)\)
C. \((0; 3)\)
D. \((1; 1)\)

7. Độ dài của vectơ \(\vec{u} = (3; -4)\) là:

A. 5
B. 7
C. \(\sqrt{7}\)
D. 25

8. Cho hai điểm \(A(1; 2)\) và \(B(3; 4)\). Tọa độ trung điểm \(M\) của đoạn thẳng \(AB\) là:

A. \((2; 3)\)
B. \((1; 1)\)
C. \((4; 6)\)
D. \((2; 1)\)

9. Tập hợp các điểm \(M(x; y)\) thỏa mãn \(x^2 + y^2 = 9\) là:

A. Đường tròn tâm \(O(0; 0)\) bán kính 3
B. Đường tròn tâm \(O(0; 0)\) bán kính 9
C. Đường tròn tâm \(O(0; 0)\) bán kính \(\sqrt{3}\)
D. Đường tròn tâm \(O(0; 0)\) bán kính \(9^2\)

10. Tích vô hướng của hai vectơ \(\vec{a} = (1; 5)\) và \(\vec{b} = (-2; 3)\) là:

A. 13
B. -17
C. 17
D. -13

11. Hai vectơ \(\vec{a} = (x; 2)\) và \(\vec{b} = (3; y)\) cùng phương nếu:

A. \(3x = 6\)
B. \(2y = 3x\)
C. \(y = 2x\)
D. \(2x = 3y\)

12. Cho đường tròn \((C): x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0\). Tâm \(I\) của đường tròn có tọa độ là:

A. \((2; -3)\)
B. \((-2; 3)\)
C. \((4; -6)\)
D. \((-4; 6)\)

13. Khoảng cách từ điểm \(M(1; 2)\) đến đường thẳng \(d: 3x + 4y - 5 = 0\) là:

A. $\frac{13}{5}$\
B. $\frac{3}{5}$\
C. $\frac{9}{5}$\
D. $\frac{1}{5}$\

14. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình đường tròn có tâm \(I(1; -2)\) và bán kính \(r=3\) là:

A. \((x-1)^2 + (y+2)^2 = 9\)
B. \((x+1)^2 + (y-2)^2 = 9\)
C. \((x-1)^2 + (y+2)^2 = 3\)
D. \((x+1)^2 + (y-2)^2 = 3\)

15. Cho vectơ \(\vec{v} = (6; -8)\). Vectơ \(2\vec{v}\) có tọa độ là:

A. \((12; -16)\)
B. \((3; -4)\)
C. \((8; -6)\)
D. \((12; -8)\)

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

1. Cho hai đường thẳng \(d_1: 2x + y - 1 = 0\) và \(d_2: 4x + 2y + 3 = 0\). Hai đường thẳng này có vị trí tương đối là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

2. Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(2; 1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (3; -1)\) có phương trình tham số là:

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

3. Cho hai vectơ \(\vec{a} = (2; 1)\) và \(\vec{b} = (-3; 5)\). Vectơ \(\vec{a} + \vec{b}\) có tọa độ là:

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

4. Đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x - 2y + 1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là:

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

5. Cho \(A(3; 1)\) và \(B(5; 3)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là:

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

6. Cho tam giác \(ABC\) với \(A(1; -1)\), \(B(2; 3)\), \(C(-1; 1)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

7. Độ dài của vectơ \(\vec{u} = (3; -4)\) là:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

8. Cho hai điểm \(A(1; 2)\) và \(B(3; 4)\). Tọa độ trung điểm \(M\) của đoạn thẳng \(AB\) là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

9. Tập hợp các điểm \(M(x; y)\) thỏa mãn \(x^2 + y^2 = 9\) là:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

10. Tích vô hướng của hai vectơ \(\vec{a} = (1; 5)\) và \(\vec{b} = (-2; 3)\) là:

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

11. Hai vectơ \(\vec{a} = (x; 2)\) và \(\vec{b} = (3; y)\) cùng phương nếu:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

12. Cho đường tròn \((C): x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0\). Tâm \(I\) của đường tròn có tọa độ là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

13. Khoảng cách từ điểm \(M(1; 2)\) đến đường thẳng \(d: 3x + 4y - 5 = 0\) là:

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

14. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình đường tròn có tâm \(I(1; -2)\) và bán kính \(r=3\) là:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 10 Bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

15. Cho vectơ \(\vec{v} = (6; -8)\). Vectơ \(2\vec{v}\) có tọa độ là: