Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

1. Cho biết thế điện cực chuẩn của một kim loại M là -2.37 V. Kim loại này có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch CuSO4.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch FeCl3.

2. Đâu là phát biểu sai khi nói về pin điện hóa?

A. Cực âm là nơi xảy ra sự khử.
B. Cực dương là nơi xảy ra sự oxi hóa.
C. Dòng electron di chuyển trong mạch ngoài từ cực âm sang cực dương.
D. Trong dung dịch điện ly, các ion di chuyển để duy trì tính trung hòa điện.

3. Trong pin Voltan, điện cực nào có thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ hoạt động như thế nào?

A. Là cực âm (anode), xảy ra sự oxi hóa.
B. Là cực dương (cathode), xảy ra sự khử.
C. Không tham gia vào quá trình điện hóa.
D. Hoạt động như một chất xúc tác.

4. Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi diễn ra quá trình gì?

A. Oxi hóa.
B. Khử.
C. Cả oxi hóa và khử.
D. Trung hòa.

5. Pin Daniell được cấu tạo từ cặp oxi hóa-khử nào?

A. Zn/Zn^2+ và Cu/Cu^2+.
B. Ag/Ag^+ và Pt/H^+.
C. Fe/Fe^2+ và Ni/Ni^2+.
D. Mg/Mg^2+ và Pb/Pb^2+.

6. Nếu nhúng một thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Thanh kẽm tan dần, có kim loại đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm.
B. Thanh kẽm không tan, dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. Thanh kẽm tan dần, dung dịch mất màu xanh.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

7. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

A. Pin tạo bởi cặp Zn/Zn^2+ (E°=-0.76V) và Cu/Cu^2+ (E°=+0.34V).
B. Pin tạo bởi cặp Fe/Fe^2+ (E°=-0.44V) và Ag/Ag^+ (E°=+0.80V).
C. Pin tạo bởi cặp Mg/Mg^2+ (E°=-2.37V) và Ni/Ni^2+ (E°=-0.25V).
D. Pin tạo bởi cặp Al/Al^3+ (E°=-1.66V) và Sn/Sn^2+ (E°=-0.14V).

8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về suất điện động chuẩn của pin điện hóa?

A. Là hiệu thế điện giữa hai điện cực trong điều kiện chuẩn.
B. Phụ thuộc vào nồng độ các ion trong dung dịch.
C. Luôn có giá trị âm.
D. Chỉ được đo ở nhiệt độ phòng.

9. Thế điện cực chuẩn của cặp Fe^3+/Fe^2+ là +0.77 V. Điều này có nghĩa là gì?

A. Ion Fe^3+ có khả năng bị khử thành Fe^2+ dễ dàng hơn so với ion H+ bị khử thành H2.
B. Ion Fe^2+ có khả năng bị oxi hóa thành Fe^3+ dễ dàng hơn so với ion H+ bị oxi hóa thành H2.
C. Sắt kim loại có khả năng nhường electron mạnh hơn hydro.
D. Ion Fe^3+ có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+.

10. Suất điện động chuẩn của pin được tính như thế nào?

A. E°_pin = E°_cathode - E°_anode.
B. E°_pin = E°_anode - E°_cathode.
C. E°_pin = E°_cathode + E°_anode.
D. E°_pin = E°_cathode * E°_anode.

11. Thế điện cực chuẩn của cặp Sn^4+/Sn^2+ là +0.15 V. Nếu cho cặp này tác dụng với cặp Ag+/Ag có thế điện cực chuẩn +0.80 V, cặp nào đóng vai trò cực âm?

A. Sn^4+/Sn^2+.
B. Ag+/Ag.
C. Cả hai.
D. Không phản ứng.

12. Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử?

A. Khả năng nhường hoặc nhận electron của cặp oxi hóa-khử đó.
B. Nồng độ của các ion kim loại trong dung dịch.
C. Khối lượng của kim loại trong pin điện hóa.
D. Thời gian hoạt động của nguồn điện hóa học.

13. Đâu là ứng dụng của nguồn điện hóa học trong đời sống hàng ngày?

A. Pin tròn dùng cho đồng hồ, điều khiển từ xa.
B. Đèn sợi đốt.
C. Bếp ga.
D. Máy sấy tóc.

14. Trong pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài từ cực nào đến cực nào?

A. Từ cực âm sang cực dương.
B. Từ cực dương sang cực âm.
C. Không có dòng electron di chuyển.
D. Dòng electron di chuyển không theo chiều cố định.

15. Cho thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa-khử: E°(Fe^3+/Fe^2+) = +0.77 V và E°(Cu^2+/Cu) = +0.34 V. Trong pin điện hóa tạo thành từ hai cặp này, cặp nào đóng vai trò là cực âm?

A. Fe^3+/Fe^2+.
B. Cu^2+/Cu.
C. Cả hai cặp có vai trò như nhau.
D. Không thể xác định.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

1. Cho biết thế điện cực chuẩn của một kim loại M là -2.37 V. Kim loại này có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

2. Đâu là phát biểu sai khi nói về pin điện hóa?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

3. Trong pin Voltan, điện cực nào có thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ hoạt động như thế nào?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

4. Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi diễn ra quá trình gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

5. Pin Daniell được cấu tạo từ cặp oxi hóa-khử nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

6. Nếu nhúng một thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

7. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về suất điện động chuẩn của pin điện hóa?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

9. Thế điện cực chuẩn của cặp Fe^3+/Fe^2+ là +0.77 V. Điều này có nghĩa là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

10. Suất điện động chuẩn của pin được tính như thế nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

11. Thế điện cực chuẩn của cặp Sn^4+/Sn^2+ là +0.15 V. Nếu cho cặp này tác dụng với cặp Ag+/Ag có thế điện cực chuẩn +0.80 V, cặp nào đóng vai trò cực âm?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

12. Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là ứng dụng của nguồn điện hóa học trong đời sống hàng ngày?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

14. Trong pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài từ cực nào đến cực nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Tags: Bộ đề 1

15. Cho thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa-khử: E°(Fe^3+/Fe^2+) = +0.77 V và E°(Cu^2+/Cu) = +0.34 V. Trong pin điện hóa tạo thành từ hai cặp này, cặp nào đóng vai trò là cực âm?